Quy định về xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Ngày 23/8/2022, Chính phủ ban hành Nghị định số 55/2022/NĐ-CP quy định cơ sở dữ liệu quốc gia (CSDLQG) về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10/10/2022.
Nghị định số 55/2022/NĐ-CP áp dụng đối với các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan thanh tra nhà nước, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, trách nhiệm tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, trong đó có một số nội dung như sau:
1. CSDLQG về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh là gì?
Theo quy định tại Điều 3, Nghị định số 55/2022/NĐ-CP:
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh (sau đây gọi tắt là Cơ sở dữ liệu) là tập hợp thông tin về việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của cơ quan, tổ chức, cá nhân và thông tin, dữ liệu về công tác tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý kiến nghị, phản ánh của cơ quan có thẩm quyền được chuẩn hóa, số hóa, lưu trữ, quản lý bằng cơ sở hạ tầng thông tin theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan.
- Cơ sở dữ liệu được xây dựng, quản lý tập trung tại Thanh tra Chính phủ và được tổ chức cập nhật, khai thác tại các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
2. Thông tin được cập nhật trong CSDLQG về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo
Theo quy định tại Điều 6, Nghị định số 55/2022/NĐ-CP:
- Thông tin về tiếp công dân:
+ Họ tên, địa chỉ của công dân;
+ Nội dung, kết quả tiếp công dân.
- Thông tin về xử lý đơn:
+ Loại đơn: đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh, đơn có nhiều nội dung khác nhau;
+ Đơn đủ điều kiện xử lý;
+ Đơn thuộc thẩm quyền giải quyết;
+ Đơn phải chuyển cho các cơ quan có thẩm quyền: Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; cơ quan hành chính nhà nước; cơ quan tiến hành tố tụng, thi hành án; Kiểm toán nhà nước; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước; các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác;
+ Đơn trả lại và hướng dẫn gửi đơn;
+ Đơn rút;
+ Đơn xếp lưu.
- Thông tin về khiếu nại:
+ Họ tên, địa chỉ của người khiếu nại;
+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại;
+ Tóm tắt nội dung khiếu nại và tình hình giải quyết khiếu nại;
+ Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu; quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
+ Kết quả thi hành quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
- Thông tin về tố cáo:
+ Họ tên, địa chỉ của người tố cáo;
+ Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo;
+ Tóm tắt nội dung tố cáo và tình hình giải quyết tố cáo;
+ Kết luận nội dung tố cáo; quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
+ Kết quả thực hiện kết luận nội dung tố cáo.
- Thông tin về kiến nghị, phản ánh:
+ Họ tên, địa chỉ của người kiến nghị, phản ánh;
+ Tóm tắt nội dung kiến nghị, phản ánh;
+ Kết quả xử lý kiến nghị, phản ánh.
- Báo cáo: Bảo cáo định kỳ, báo cáo vụ việc, báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất về tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý kiến nghị, phản ánh cập nhật theo yêu cầu của Thanh tra Chính phủ.
3. Chủ thể được khai khác dữ liệu trong CSDLQG về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo
Theo khoản 2 Điều 14 Nghị định số 55/2022/NĐ-CP thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu trong CSDLQG về tiếp công dân, khiếu nại, tố cáo, bao gồm:
- Tổng Bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội, Thường trực Ban Bí thư, Phó Chủ tịch nước, các Phó Thủ tướng Chính phủ và Thành viên Chính phủ, các Phó Chủ tịch Quốc hội và Ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội có quyền yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu trong phạm vi toàn quốc;
- Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng ở Trung ương, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, Ban Dân nguyện, Ban Công tác đại biểu thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đại biểu Quốc hội có quyền yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu trong phạm vi toàn quốc;
- Các bạn của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Văn phòng tỉnh ủy, thành uỷ và các Ban thuộc tỉnh ủy, thành ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có quyền yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu trong phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Văn phòng và các ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện, văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện, Văn phòng và các ban của quận ủy, huyện ủy, thành ủy, thị ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện và đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện có quyền yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu trong phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có thẩm quyền yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật./.
(Đính kèm Nghị định số 55/2022/NĐ-CP)